Chuyển đến nội dung chính

Cài đặt C++ trên Visual Studio Code

 



Để code C++, có rất nhiều IDE, Editor mà ta có thể sử dụng. Một số phổ biến như: Visual Studio, Code::Block hay DevC++, … Tuy nhiên, Visual Studio thì khá nặng, và chiếm nhiều không gian bộ nhớ; Code::Block, DevC++, … thì rất nhẹ và còn đi kèm cả compiler nữa, nhưng giao diện lại hơi “kém sang”. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cài đặt môi trường C++ trên Visual Studio Code.

Cài đặt g++ và gdb:

Bước 1: Sau khi tải và cài đặt MinGW mở MinGW và chọn mingw32-gcc-g++ ở mục Basic Setup
Chọn mingw32-gdb ở mục All Packges.



Bước 2: Bấm Installation chọn Update Catalogue và chọn Review Changes chọn Apply đợi quá trình cài đặt.


Bước 3: Tìm đến thư mục C:\MinGW\bin và copy link.
Bước 4: Phải chuột bảng chọn Start chọn Hệ Thống sau đó chọn vào Thiết lập hệ thống chuyên sâu


Bước 5: Chọn Environment Variables...



Bước 6: Ở phần Path bấm và chọn edit.


Bước 7: Nhấn chọn New và dán link vào và nhấn OK.



Debug C++ trên visual:

Bước 1: Mở visual code và cài extension sau vào:

 Bước 2: Tạo thư mục tên .vscode và tạo 3 file sau:

  • launch.json
{
    "version": "0.2.0",
    "configurations": [
        {
            "name": "C/C++: Build and debug active file",
            "type": "cppdbg",
            "request": "launch",
            "program": "${fileDirname}\\${fileBasenameNoExtension}.exe",
            "args": [],
            "stopAtEntry": false,
            "cwd": "${workspaceFolder}",
            "environment": [],
            "externalConsole": true,
            "MIMode": "gdb",
            "miDebuggerPath": "C:\\MinGW\\bin\\gdb.exe",
            "setupCommands": [
                {
                    "description": "Enable pretty-printing for gdb",
                    "text": "-enable-pretty-printing",
                    "ignoreFailures": true
                }
            ],
            "preLaunchTask": "C/C++: g++.exe build active file"
        }
    ]
}

  • settings.json
{
    "files.associations": {
        "iosfwd": "cpp",
        "string": "cpp",
        "iostream": "cpp",
        "array": "cpp",
        "deque": "cpp",
        "forward_list": "cpp",
        "list": "cpp",
        "unordered_map": "cpp",
        "unordered_set": "cpp",
        "vector": "cpp",
        "initializer_list": "cpp",
        "regex": "cpp"
    }
}
  • tasks.json
{
    "tasks": [
        {
            "type": "cppbuild",
            "label": "C/C++: g++.exe build active file",
            "command": "C:\\MinGW\\bin\\g++.exe",
            "args": [
                "-fdiagnostics-color=always",
                "-g",
                "${file}",
                "-o",
                "${fileDirname}\\${fileBasenameNoExtension}.exe"
            ],
            "options": {
                "cwd": "${fileDirname}"
            },
            "problemMatcher": [
                "$gcc"
            ],
            "group": "build",
            "detail": "Task generated by Debugger."
        },
        {
            "type": "cppbuild",
            "label": "C/C++: g++.exe build active file",
            "command": "C:\\MinGW\\bin\\g++.exe",
            "args": [
                "-fdiagnostics-color=always",
                "-g",
                "${file}",
                "-o",
                "${fileDirname}\\${fileBasenameNoExtension}.exe"
            ],
            "options": {
                "cwd": "${fileDirname}"
            },
            "problemMatcher": [
                "$gcc"
            ],
            "group": {
                "kind": "build",
                "isDefault": true
            },
            "detail": "compiler: C:\\MinGW\\bin\\g++.exe"
        },
        {
            "type": "cppbuild",
            "label": "C/C++: cpp.exe build active file",
            "command": "C:\\MinGW\\bin\\cpp.exe",
            "args": [
                "-fdiagnostics-color=always",
                "-g",
                "${file}",
                "-o",
                "${fileDirname}\\${fileBasenameNoExtension}.exe"
            ],
            "options": {
                "cwd": "${fileDirname}"
            },
            "problemMatcher": [
                "$gcc"
            ],
            "group": "build",
            "detail": "compiler: C:\\MinGW\\bin\\cpp.exe"
        }
    ],
    "version": "2.0.0"
}

Bước 3: Để xem đc kết quả cần thêm dòng system("pause"); vào cuối chương trình của bạn, nhấn f5 để chạy chương trình.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cài đặt C++ trên Sublime Text

Sublime Text  là một phần mềm soạn thảo code đang được rất nhiều nhà lập trình viên sử dụng bởi các tính năng cũng như hiệu năng mà nó mang lại. Không những nó vừa nhẹ, vừa gọn, vừa nhanh mà nó còn hỗ trợ rất nhiệu như plugins, snippets, code auto complete, highlight beautiful, tùy biến giao diện, phím tắt, và rất nhiều thứ khác nữa. Link tải Sublime Text:   Sublime Text - Text Editing, Done Right Link tải MinGW:   MinGW - Minimalist GNU for Windows - Browse /Installer at SourceForge.net Cài g++ và gdb: Bước 1 : Chọn mingw32-gcc-g++ ở mục Basic Setup Chọn mingw32-gdb ở mục All Packges. Bước 2 : Bấm Installation  chọn Update Catalogue và chọn Review Changes chọn Apply  đợi quá trình cài đặt. Bước 3 : Tìm đến thư mục C:\MinGW\bin  và copy link. Bước 4 : Phải chuột bảng chọn Start chọn Hệ Thống sau đó chọn vào Thiết lập hệ thống chuyên sâu Bước 5 : Chọn Environment Variables... Bước 6 : Ở phần Path bấm và chọn edit . Bước 7 : Nhấn chọn New và dán link vào và nhấn OK . Thêm Build Sy

Bài 7. Hàm trong C++

  Một hàm là một nhóm các câu lệnh cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ. Mỗi chương trình C++ có ít nhất một hàm, là hàm main(). Hàm giúp cho code của trở nên ngắn gọn, dễ kiểm tra lỗi hơn . Một hàm có thể được gọi nhiều lần . Hàm phải được tạo ra trước khi gọi đến hoặc được khai báo trước đó. Định nghĩa hàm trong lập trình C++ bao gồm tên hàm và phần thân hàm . Dưới đây là tất cả các phần của hàm: Kieu_tra_ve Ten_ham(Danh sách tham số) {      Thân hàm  } Kieu_tra_ve : Một hàm có thể trả về một giá trị . Một số hàm thực hiện các hoạt động mong muốn mà k hông trả về một giá trị . Trong trường hợp này, từ khóa void thay thế cho kiểu trả về. Ten_ham : Đây là tên thực của hàm. Danh sách tham số : Một tham số giống như một trình giữ chỗ . Khi một hàm được gọi, bạn chuyển một giá trị cho tham số. Giá trị này được gọi là tham số hoặc đối số thực tế . Danh sách tham số tham chiếu đến loại, thứ tự và số tham số của hàm. Các tham số là tùy chọn; có nghĩa là, một hàm có thể không chứa tham số