Chuyển đến nội dung chính

Bài 6. Mảng 1 chiều và mảng 2 chiều trong C++

 

Mảng một chiều

Trong ngôn ngữ C++, mảng 1 chiều là kiểu mảng mà trong đó các phần tử được sắp xếp liên tụccó thứ tự trên bộ nhớ máy tính. Các phần tử trong mảng được đánh số thứ tự từ đầu mảng tới cuối mảng, bắt đầu từ số 0 và tăng dần 1 đơn vị. Chúng ta gọi số này là index (chỉ số) của phần tử, và mảng có n phần tử thì sẽ có index bắt đầu từ [0] tới [n – 1].



Cách khai báo:

type name[length];
hoặc khai báo với số lượng phần tử cho trước
type name[length] = {a1, a2, a3, a4, ..., an};
hoặc
type name[] = {a1, a2, .., ax};

Ví dụ


#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    int A[100];
    long int B[] = {1, 2, 3};
    float C[] = {1.2, 2.3};
}


Cách truy cập, gán giá trị cho 1 phần tử trong mảng

Để truy cập đến giá trị của một phần tử ta thực hiện:

Array_name[index];

Để gán giá trị cho một phần tử trong mảng ta thực hiện:

Array_name[index] = value;

hoặc kết hợp với cin

cin >> Array_name[index];

Rất dễ có phải không nào?


Ví dụ


#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    int A[100], n;
    cin >> n;
    for(int i = 1; i <= n; i++) {
        cin >> A[i];
    }
    A[2] = 3;
    for(int i = 1; i <= n; i++) {
        cout << A[i] << " ";
    }
}


Kết quả:


Mảng hai chiều

Mảng hai chiều được biểu diễn dưới dạng ma trận (gồm các hàng và cột).


Cách khai báo:

data_type array_name[hang][cot];

hoặc khai báo khởi tạo giá trị sẵn

data_type array_name[hang][cot] = {
    {a1, a2, ..., acot},
    ...
    {a1, a2, ..., acot}
};

Ví dụ


#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    int A[100][100];
    long int B[2][3] = {
        {1, 2, 4},
        {2, 3, 8}
    };
}



Cách truy cập, gán giá trị cho 1 phần tử trong mảng

Cũng tương tự mảng một chiều:

Để truy cập đến giá trị của một phần tử trong mảng ta thực hiện:

Array_name[hangi][coti];

Để gán giá trị cho một phần tử trong mảng ta thực hiện:

Array_name[hangi][coti] = value;

hoặc kết hợp với cin

cin >> Array_name[hangi][coti];


Ví dụ:


#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    int A[100][100], hang, cot;
    cin >> hang >> cot;
    for(int i = 1; i <= hang; i++) {
        for(int j = 1; j <= cot; j++) {
            cin >> A[i][j];
        }
    }
    for(int i = 1; i <= hang; i++) {
        for(int j = 1; j <= cot; j++) {
            cout << A[i][j] << " ";
        }
        cout << endl;
    }
}


Kết quả:


Qua bài viết hôm nay, chắc hẳn bạn cũng đã hiểu mảng 1 chiều và mảng 2 chiều trong C++, hãy tiếp tục những bài tiếp theo nhé.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài 8. Xâu ký tự trong C++ (char)

  Khái niệm Trong C++, Xâu ký tự là tập hợp các ký tự dưới dạng mảng kết thúc bằng một ký tự null hoặc \0. Khai báo char chuoikytu[size] = {'v', 'i', 'd', 'u'}; hoặc char chuoikytu[] = {'v', 'i', 'd', 'u'}; hoặc char chuoikytu[] = "chuoi vi du"; hoặc char chuoikytu[size]; Nhập Xuất Để nhập vào một chuỗi bao gồm cả khoảng trắng ta sử dụng lệnh: cin.get(chuoi_muc_tieu, do_dai_toi_da_cua_chuoi_do); Ví dụ: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     char name [ 100 ];     cin . get ( name , 100 );     cout << name << endl ; } Kết quả: Để xuất từng ký tự ta sử dụng kết hợp vòng for như sau: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     char name [ 100 ];     cin . get ( name , 100 );     for ( int i = 0 ; i < strlen ( name ); i ++ ) {         cout << name [ i ] << " " ;     } } Kết quả...

Cài đặt C++ trên Sublime Text

Sublime Text  là một phần mềm soạn thảo code đang được rất nhiều nhà lập trình viên sử dụng bởi các tính năng cũng như hiệu năng mà nó mang lại. Không những nó vừa nhẹ, vừa gọn, vừa nhanh mà nó còn hỗ trợ rất nhiệu như plugins, snippets, code auto complete, highlight beautiful, tùy biến giao diện, phím tắt, và rất nhiều thứ khác nữa. Link tải Sublime Text:   Sublime Text - Text Editing, Done Right Link tải MinGW:   MinGW - Minimalist GNU for Windows - Browse /Installer at SourceForge.net Cài g++ và gdb: Bước 1 : Chọn mingw32-gcc-g++ ở mục Basic Setup Chọn mingw32-gdb ở mục All Packges. Bước 2 : Bấm Installation  chọn Update Catalogue và chọn Review Changes chọn Apply  đợi quá trình cài đặt. Bước 3 : Tìm đến thư mục C:\MinGW\bin  và copy link. Bước 4 : Phải chuột bảng chọn Start chọn Hệ Thống sau đó chọn vào Thiết lập hệ thống chuyên sâu Bước 5 : Chọn Environment Variables... Bước 6 : Ở phần Path bấm và chọn edit . Bước 7 : Nhấn chọn New và dán link v...

Cài đặt C++ trên Visual Studio Code

  Để code C++, có rất nhiều IDE, Editor mà ta có thể sử dụng. Một số phổ biến như: Visual Studio, Code::Block hay DevC++, … Tuy nhiên, Visual Studio thì khá nặng, và chiếm nhiều không gian bộ nhớ; Code::Block, DevC++, … thì rất nhẹ và còn đi kèm cả compiler nữa, nhưng giao diện lại hơi “kém sang”. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cài đặt môi trường C++ trên Visual Studio Code. Link VS studio code:   Visual Studio Code - Code Editing. Redefined Link tải MinGW:   MinGW - Minimalist GNU for Windows - Browse /Installer at SourceForge.net Cài đặt g++ và gdb: Bước 1 : Sau khi tải và cài đặt MinGW mở MinGW và chọn  mingw32-gcc-g++  ở mục  Basic Setup Chọn  mingw32-gdb  ở mục  All Packges. Bước 2 : Bấm  Installation  chọn  Update Catalogue  và chọn  Review Changes  chọn  Apply  đợi quá trình cài đặt. Bước 3 : Tìm đến thư mục  C:\MinGW\bin  và copy link. Bước 4 : Phải chuột bảng chọn  Start ...