Chuyển đến nội dung chính

Bài 1. Giới Thiệu về ngôn ngữ lập trình C++


C++ là một loại ngôn ngữ lập trình bậc trung (middle-level). Đây là ngôn ngữ lập trình đa năng được tạo ra bởi Bjarne Stroustrup như một phần mở rộng của ngôn ngữ lập trình C, hoặc "C với các lớp Class", 

Ngôn ngữ đã được mở rộng đáng kể theo thời gian và C ++ hiện đại có các tính năng: 
  • Lập trình tổng quát.
  • Lập trình hướng đối tượng.
  • Lập trình thủ tục.
  • Ngôn ngữ đa mẫu hình tự dokiểu tĩnh. 
  • Dữ liệu trừu tượng.
  • Lập trình đa hình.
Ngoài ra còn có thêm các tính năng, công cụ để thao tác với bộ nhớ cấp thấp. Từ thập niên 1990, C++ đã trở thành một trong những ngôn ngữ thương mại ưa thíchphổ biến của lập trình viên.




Bjarne Stroustrup và logo ngôn ngữ C/C++



C++ được thiết kế hướng tới lập trình hệ thống máy tính phần mềm nhúng trên các mạch vi xử lý, bao gồm cả hệ thống có tài nguyên hạn chếtài nguyên khổng lồ, với ưu điểm vượt trội về hiệu suất, hiệu quả và tính linh hoạt cao.

Các phiên bản C++:


Sau đây là bảng về độ thông dụng của các ngôn ngữ lập trình:



Ngôn ngữ C++ là sự kết hợp hoàn hảo giữa tính linh hoạt của lập trình hướng đối tượng, và kế thừa tính cấp cao có thể được lệnh trực tiếp đến máy tính của ngôn ngữ C. Vì vậy, nếu bạn thành thạo ngôn ngữ C++ thì khi học các ngôn ngữ khác sẽ dễ dàng hơn.

Ngoài ra, với lợi thế quen thuộc hơn về máy tính, cũng như việc quen thuộc với cách viết các quy trình phức tạp khi bạn học C++, bạn sẽ ngạc nhiên về sự dễ hiểu của các ngôn ngữ khác và sẽ khiến việc học các ngôn ngữ khác sau khi học C++ trở nên dễ dàng hơn.

C++ thường được sử dụng trong các hệ thống kinh doanh quy mô lớn được vận hành bởi các công ty lớn, trong các hệ thống tài chínhhệ thống các tổ chức công do chính phủ điều hành.

Điều này là do C++ có khả năng kiểm soát các hệ điều hành phổ biến như Windows và Linux, cũng như tốc độ thực thi của các chương trình được viết bởi C++ nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ khác.

Một lý do khác là do tiền thân của C++ là ngôn ngữ C vốn đã được sử dụng trong các hệ thống quy mô lớn, và C++ cũng được thừa hưởng độ tin cậy cao từ C, với việc được tích hợp nhiều công nghệ để xử lý thông tin.

C++ hiếm khi đc dùng để lập trình web.

Một số ứng dụng được lập trình bởi ngôn ngữ C++ như:
  • Chrome


  • Unreal-Engine


  • Cocos2d-x


Học C++ rất khó. Nhưng bù lại, bạn sẽ nhận được phần thưởng xứng đáng là nền tảng lập trình, kiến thức về máy tính, và phần quan trọng nhất chính là lập trình hướng đối tượng. Đây là phần kiến thức vô cùng quan trọng để bạn có thể tiếp tục chinh phục các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng khác như Java, Python hay Swift.



Qua bài viết hôm nay, chắc hẳn bạn cũng đã hiểu đôi nét về ngôn ngữ C++, hãy tiếp tục những bài tiếp theo nhé.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cài đặt C++ trên Sublime Text

Sublime Text  là một phần mềm soạn thảo code đang được rất nhiều nhà lập trình viên sử dụng bởi các tính năng cũng như hiệu năng mà nó mang lại. Không những nó vừa nhẹ, vừa gọn, vừa nhanh mà nó còn hỗ trợ rất nhiệu như plugins, snippets, code auto complete, highlight beautiful, tùy biến giao diện, phím tắt, và rất nhiều thứ khác nữa. Link tải Sublime Text:   Sublime Text - Text Editing, Done Right Link tải MinGW:   MinGW - Minimalist GNU for Windows - Browse /Installer at SourceForge.net Cài g++ và gdb: Bước 1 : Chọn mingw32-gcc-g++ ở mục Basic Setup Chọn mingw32-gdb ở mục All Packges. Bước 2 : Bấm Installation  chọn Update Catalogue và chọn Review Changes chọn Apply  đợi quá trình cài đặt. Bước 3 : Tìm đến thư mục C:\MinGW\bin  và copy link. Bước 4 : Phải chuột bảng chọn Start chọn Hệ Thống sau đó chọn vào Thiết lập hệ thống chuyên sâu Bước 5 : Chọn Environment Variables... Bước 6 : Ở phần Path bấm và chọn edit . Bước 7 : Nhấn chọn New và dán link vào và nhấn OK . Thêm Build Sy

Bài 7. Hàm trong C++

  Một hàm là một nhóm các câu lệnh cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ. Mỗi chương trình C++ có ít nhất một hàm, là hàm main(). Hàm giúp cho code của trở nên ngắn gọn, dễ kiểm tra lỗi hơn . Một hàm có thể được gọi nhiều lần . Hàm phải được tạo ra trước khi gọi đến hoặc được khai báo trước đó. Định nghĩa hàm trong lập trình C++ bao gồm tên hàm và phần thân hàm . Dưới đây là tất cả các phần của hàm: Kieu_tra_ve Ten_ham(Danh sách tham số) {      Thân hàm  } Kieu_tra_ve : Một hàm có thể trả về một giá trị . Một số hàm thực hiện các hoạt động mong muốn mà k hông trả về một giá trị . Trong trường hợp này, từ khóa void thay thế cho kiểu trả về. Ten_ham : Đây là tên thực của hàm. Danh sách tham số : Một tham số giống như một trình giữ chỗ . Khi một hàm được gọi, bạn chuyển một giá trị cho tham số. Giá trị này được gọi là tham số hoặc đối số thực tế . Danh sách tham số tham chiếu đến loại, thứ tự và số tham số của hàm. Các tham số là tùy chọn; có nghĩa là, một hàm có thể không chứa tham số

Bài 5. Câu lệnh điều kiện trong C++ (if, switch)

  Để việc lập trình hiệu quả hơn hầu hết các Ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có các câu lệnh rẽ nhánh và các câu lệnh lặp cho phép thực hiện các câu lệnh của chương trình không theo trình tự tuần tự như trong văn bản. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những câu lệnh rẽ nhánh trong C++. Câu lệnh điều kiện if, if...else... Cú pháp: if (dieu_kien) {     khoi_lenh; } hoặc if (dieu_kien) {     khoi_lenh1; }  else {     khoi_lenh2; } hoặc if (dieu_kien) {     khoi_lenh1; }  else if (dieu_kien2) {     khoi_lenh2; } else {     khoi_lenh3; } Trong cú pháp trên if có 2 dạng: Có else. Không có else. dieu_kien là biểu thức logic có giá trị là true (khác 0) hoặc false (bằng 0). Khi chạy chương chình, dieu_kien sẽ được tính, nếu đúng, khoi_lenh1 sẽ được thực hiện . Ngược lại sẽ tiếp tục xét dieu_kien2 , nếu đúng sẽ thực hiện khoi_lenh2 . Ngược lại sẽ thực hiện khoi_lenh3. Ví dụ: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     int a , b ;     cin >>