Chuyển đến nội dung chính

Bài 8. Xâu ký tự trong C++ (char)

 

Khái niệm

Trong C++, Xâu ký tự là tập hợp các ký tự dưới dạng mảng kết thúc bằng một ký tự null hoặc \0.

Khai báo

char chuoikytu[size] = {'v', 'i', 'd', 'u'};
hoặc
char chuoikytu[] = {'v', 'i', 'd', 'u'};
hoặc
char chuoikytu[] = "chuoi vi du";
hoặc
char chuoikytu[size];

Nhập Xuất

Để nhập vào một chuỗi bao gồm cả khoảng trắng ta sử dụng lệnh:
cin.get(chuoi_muc_tieu, do_dai_toi_da_cua_chuoi_do);

Ví dụ:


#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char name[100];
    cin.get(name, 100);
    cout << name << endl;
}


Kết quả:



Để xuất từng ký tự ta sử dụng kết hợp vòng for như sau:

#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char name[100];
    cin.get(name, 100);
    for(int i = 0; i < strlen(name); i++) {
        cout << name[i] << " ";
    }
}


Kết quả:


Do chuỗi bắt đầu từ vị trí 0 nên chạy đến strlen(name) - 1 (hay nhỏ hơn strlen(name)). Trong đó strlen(name) sẽ trả về độ dài của chuỗi name;
Một số hàm xử lí xâu C++:

Một số hàm xử lý xâu

strcpy(s1, s2)

Sao chép chuỗi s2 vào chuỗi s1
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s2[] = "NT-CODER";
    char s1[];
    strcpy(s1, s2);
    cout << s1;
    system("pause");
}
Kết quả: NT-CODER

strcat(s1, s2) 

Nối chuỗi s2 vào chuỗi s1
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s2[] = "NT-CODER";
    char s1[] = "NTELL";
    strcat(s1, s2);
    cout << s1;
    system("pause");
}
Kết quả: NTELLNT-CODER

strlen(s1) 

Trả về độ dài của chuỗi sl
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s1[] = "NT-CODER";
    cout << strlen(s1);;
    system("pause");
}
Kết quả: 8

strcmp(s1, s2) 

Tả về 0 nếu s1 == s2, nhỏ hơn 0 nếu s1 < s2, lớn hơn 0 nếu s1 > s2
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s2[] = "NT-CODER";
    char s1[] = "NTELL";
    cout << strcmp(s1, s2);
    system("pause");
}
Kết quả: 1

strchr(s1, ch) 

Tìm kiếm lần xuất hiện đầu tiên của ký tự ch trong chuỗi s1
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s1[] = "NT-CODER";
    if(strchr(s1, '0')) {
        cout << "TRUE";
    } else {
        cout << "FALSE";
    }
    system("pause");
}
Kết quả: FALSE

strstr(s1, s2)

Trả về con trỏ tới vị trí đầu tiên của chuỗi s2 trong chuỗi s1
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s1[] = "NT-CODER";
    if(strstr(s1, "0T")) {
        cout << "TRUE";
    } else {
        cout << "FALSE";
    }
    system("pause");
}
Kết quả: FALSE

strupr(s1)

Dùng để chuyển đổi chuỗi chữ thường thành chuỗi chữ hoa, kết quả trả về của hàm là một con trỏ chỉ đến địa chỉ chuỗi được chuyển đổi
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s1[] = "NT-coder";
    strupr(s1);
    cout << s1;
    system("pause");
}
Kết quả: NT-CODER

strlwr(s1)

Chuyển đổi chuỗi chữ hoa thành chuỗi toàn chữ thường
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s1[] = "NT-coder";
    strlwr(s1);
    cout << s1;
    system("pause");
}
Kết quả: nt-coder

strrev(s1)

Trả về một chuỗi  được đảo ngược
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main() {
    char s1[] = "NT-CODER";
    cout << strrev(s1);
    system("pause");
}
Kết quả: REDOC-TN


Qua bài viết hôm nay, chắc hẳn bạn cũng đã hiểu về xâu ký tự trong C++, hãy tiếp tục những bài tiếp theo nhé.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cài đặt C++ trên Sublime Text

Sublime Text  là một phần mềm soạn thảo code đang được rất nhiều nhà lập trình viên sử dụng bởi các tính năng cũng như hiệu năng mà nó mang lại. Không những nó vừa nhẹ, vừa gọn, vừa nhanh mà nó còn hỗ trợ rất nhiệu như plugins, snippets, code auto complete, highlight beautiful, tùy biến giao diện, phím tắt, và rất nhiều thứ khác nữa. Link tải Sublime Text:   Sublime Text - Text Editing, Done Right Link tải MinGW:   MinGW - Minimalist GNU for Windows - Browse /Installer at SourceForge.net Cài g++ và gdb: Bước 1 : Chọn mingw32-gcc-g++ ở mục Basic Setup Chọn mingw32-gdb ở mục All Packges. Bước 2 : Bấm Installation  chọn Update Catalogue và chọn Review Changes chọn Apply  đợi quá trình cài đặt. Bước 3 : Tìm đến thư mục C:\MinGW\bin  và copy link. Bước 4 : Phải chuột bảng chọn Start chọn Hệ Thống sau đó chọn vào Thiết lập hệ thống chuyên sâu Bước 5 : Chọn Environment Variables... Bước 6 : Ở phần Path bấm và chọn edit . Bước 7 : Nhấn chọn New và dán link vào và nhấn OK . Thêm Build Sy

Bài 7. Hàm trong C++

  Một hàm là một nhóm các câu lệnh cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ. Mỗi chương trình C++ có ít nhất một hàm, là hàm main(). Hàm giúp cho code của trở nên ngắn gọn, dễ kiểm tra lỗi hơn . Một hàm có thể được gọi nhiều lần . Hàm phải được tạo ra trước khi gọi đến hoặc được khai báo trước đó. Định nghĩa hàm trong lập trình C++ bao gồm tên hàm và phần thân hàm . Dưới đây là tất cả các phần của hàm: Kieu_tra_ve Ten_ham(Danh sách tham số) {      Thân hàm  } Kieu_tra_ve : Một hàm có thể trả về một giá trị . Một số hàm thực hiện các hoạt động mong muốn mà k hông trả về một giá trị . Trong trường hợp này, từ khóa void thay thế cho kiểu trả về. Ten_ham : Đây là tên thực của hàm. Danh sách tham số : Một tham số giống như một trình giữ chỗ . Khi một hàm được gọi, bạn chuyển một giá trị cho tham số. Giá trị này được gọi là tham số hoặc đối số thực tế . Danh sách tham số tham chiếu đến loại, thứ tự và số tham số của hàm. Các tham số là tùy chọn; có nghĩa là, một hàm có thể không chứa tham số

Bài 5. Câu lệnh điều kiện trong C++ (if, switch)

  Để việc lập trình hiệu quả hơn hầu hết các Ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có các câu lệnh rẽ nhánh và các câu lệnh lặp cho phép thực hiện các câu lệnh của chương trình không theo trình tự tuần tự như trong văn bản. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những câu lệnh rẽ nhánh trong C++. Câu lệnh điều kiện if, if...else... Cú pháp: if (dieu_kien) {     khoi_lenh; } hoặc if (dieu_kien) {     khoi_lenh1; }  else {     khoi_lenh2; } hoặc if (dieu_kien) {     khoi_lenh1; }  else if (dieu_kien2) {     khoi_lenh2; } else {     khoi_lenh3; } Trong cú pháp trên if có 2 dạng: Có else. Không có else. dieu_kien là biểu thức logic có giá trị là true (khác 0) hoặc false (bằng 0). Khi chạy chương chình, dieu_kien sẽ được tính, nếu đúng, khoi_lenh1 sẽ được thực hiện . Ngược lại sẽ tiếp tục xét dieu_kien2 , nếu đúng sẽ thực hiện khoi_lenh2 . Ngược lại sẽ thực hiện khoi_lenh3. Ví dụ: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     int a , b ;     cin >>