Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2022

Bài 11. Luyện tập giải một số bài tập C++

  Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải một số bài tập để ôn lại kiến thức Bài 1. Viết chương trình tính tổng đường chéo chính  và đường chéo phụ trong ma trận n*n  từ tệp matran.inp và xuất kết quả vào tệp matran.out. input:  Dòng đầu tiên là số nguyên n. n dòng tiếp theo mỗi dòng gồm n số nguyên biểu diễn ma trận. output: Một dòng duy nhất là tổng đường chéo chính và đường chéo phụ Ví dụ: Đường chéo chính chính là: 1, 8, 7. Đường chéo phụ là: 3, 8, 9. Tổng là: 36. Bấm để hiện code mẫu # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     int n , A [ 100 ][ 100 ], S = 0 ;     ifstream f ( " matran.inp " );     f >> n ;     for ( int i = 1 ; i <= n ; i ++ ) {         for ( int j = 1 ; j <= n ; j ++ ) {             f >> A [ i ][ j ];         }     }     f . close ();     for ( int i = 1 ; i <= n ; i ++ ) {         S += A [ i ][ i ];         S += A [ i ][ n - i + 1 ];     }     ofstream f2 ( " matra

Bài 10. Xử lý file trong C++

  Khái niệm File là một loại “ Tài liệu ” nhằm lưu trữ dữ liệu và thông tin. Có rất nhiều kiểu file khác nhau nhằm lưu dữ các kiểu dữ liệu và thông tin khác nhau, ví dụ như file text , file Excel , file Json , file XML , hay là file CSV v.v… Để có thể thao tác với các loại file này, người dùng thông thường cần các phần mềm chuyên dùng để mở, đọc ghi và lưu chúng. Tuy nhiên thì với các lập trình viên như chúng ta thì bằng cách sử dụng sử dụng ngôn ngữ C++ , chúng ta cũng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác tương tự với file như vậy. Thao tác với file Đọc file Cú pháp: ifstream bientep("Đường dẫn tới tệp"); Ví dụ:      ifstream f ( " C: \\ input.inp " ); Hoặc      ifstream in ( " input.inp " ); Ở ví dụ trên sử dụng đường dẫn tuyệt đối , với ví dụ ở dưới là đường dẫn tương đối chỉ sử dụng khi tệp và file chương trình nằm trong cùng thư mục mẹ. Ví dụ trong thư tệp input.inp như sau:      NT-CODER Wellcome      2022 Ta thực hiện đọc file như sau:

Bài 9. Chuỗi ký tự trong C++ (string)

  Khái niệm Giống như  Xâu ký tự  string là một mảng chứa các ký tự nhưng khác với char string có thể tự mở rộng bộ nhớ khi cần. Khai báo Cách khai báo khá đơn giản: string ten_chuoi; hoặc string ten_chuoi = "Chuoi"; Ví dụ: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     string name ;     string name2 = " Hello NT-CODER " ;     cout << name2 << endl ; } Kết quả: Gán chuỗi: chuoibandau = "chuoi_gan"; hoặc chuoibandau = chuoi2; Nối chuỗi: Chuoi1 = Chuoi1 + Chuoi2; Một số hàm xử lý chuỗi length() Trả về độ dài của chuỗi # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     string s1 = " NT-CODER " ;     cout << s1 . length ();     system ( " pause " ); } Kết quả: 8 substr(x, y) Trích một chuỗi con với chiều dài y bắt đầu tại vị trí x. Nếu không có y, một chuỗi con từ vị trí x tới cuối chuỗi sẽ được rút trích. # include < bits/stdc++.h > using n

Bài 8. Xâu ký tự trong C++ (char)

  Khái niệm Trong C++, Xâu ký tự là tập hợp các ký tự dưới dạng mảng kết thúc bằng một ký tự null hoặc \0. Khai báo char chuoikytu[size] = {'v', 'i', 'd', 'u'}; hoặc char chuoikytu[] = {'v', 'i', 'd', 'u'}; hoặc char chuoikytu[] = "chuoi vi du"; hoặc char chuoikytu[size]; Nhập Xuất Để nhập vào một chuỗi bao gồm cả khoảng trắng ta sử dụng lệnh: cin.get(chuoi_muc_tieu, do_dai_toi_da_cua_chuoi_do); Ví dụ: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     char name [ 100 ];     cin . get ( name , 100 );     cout << name << endl ; } Kết quả: Để xuất từng ký tự ta sử dụng kết hợp vòng for như sau: # include < bits/stdc++.h > using namespace std ; int main () {     char name [ 100 ];     cin . get ( name , 100 );     for ( int i = 0 ; i < strlen ( name ); i ++ ) {         cout << name [ i ] << " " ;     } } Kết quả: Do chuỗi